a) Quản lý ca bệnh dương tính
Trong đợt dịch thứ 4, từ ngày 29/4/2021 đến nay, toàn tỉnh ghi nhận 168.893 ca dương tính (không tính các ca dương tính là người nhập cảnh cách ly). Tính từ ngày 15/10/2021 đến nay, toàn tỉnh ghi nhận 168.596 ca.
Trong 01 tuần qua từ 06/03/2022 đến nay, ghi nhận 29.083 ca, trung bình 4.155 ca/ngày.

Trong 24 giờ qua, ghi nhận tổng số 4.492 ca dương tính (tăng 168 ca so với ngày trước đó), trong đó có 45 ca phát hiện bằng phương pháp RT-PCR và 4.447 ca phát hiện bằng phương pháp test nhanh kháng nguyên, truy vết được 5.551 F1, cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung báo cáo
|
F0
|
F1
|
F2
|
Cộng dồn 05 ngày
|
Trong ngày
|
Tổng
|
PCR
|
Test nhanh
|
|
Tổng
|
20704
|
4.492
|
45
|
4.447
|
5.551
|
51
|
1
|
Ân Thi
|
1963
|
432
|
0
|
432
|
253
|
51
|
2
|
Khoái Châu
|
2037
|
401
|
6
|
395
|
0
|
0
|
3
|
Kim Động
|
1743
|
417
|
0
|
417
|
0
|
0
|
4
|
Mỹ Hào
|
1825
|
503
|
6
|
497
|
0
|
0
|
5
|
Phù Cừ
|
1778
|
376
|
3
|
373
|
303
|
0
|
6
|
Tiên Lữ
|
1862
|
357
|
0
|
357
|
0
|
0
|
7
|
Văn Lâm
|
1
|
528
|
5
|
523
|
0
|
0
|
8
|
Văn Giang
|
2637
|
447
|
0
|
447
|
0
|
0
|
9
|
TP. Hưng Yên
|
1947
|
387
|
2
|
385
|
4.470
|
0
|
10
|
Yên Mỹ
|
2628
|
547
|
14
|
533
|
525
|
0
|
11
|
BVĐK Phố Nối
|
1970
|
48
|
0
|
48
|
|
|
12
|
BVĐK Hưng Yên
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
13
|
ĐVĐK Hưng Hà
|
158
|
15
|
0
|
15
|
|
|
14
|
BV Bệnh nhiệt đới
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
15
|
BV Sản Nhi
|
71
|
21
|
0
|
21
|
|
|
16
|
Cơ sở cách ly khác
|
84
|
13
|
9
|
4
|
|
|
b) Tình hình cách ly, thu dung, điều trị
Toàn tỉnh đang cách ly 27.336 người, trong đó: cách ly tại cơ sở y tế 300 người; Cách ly tập trung 624 người (Cách ly tập trung tuyến huyện 629 công dân); Cách ly tại nhà, nơi lưu trú: 26.412 người.
Công tác thu dung, điều trị:
- Toàn tỉnh hiện đang quản lý, điều trị 63.846 ca bệnh F0, trong đó:
TT
|
Địa phương
|
Đang điều trị
|
Tử vong
|
Tổng
|
Điều trị tập trung
|
Điều trị tại nhà
|
Trong ngày
|
Cộng dồn
|
|
|
Tổng chung
|
63.846
|
2.447
|
61.399
|
3
|
74
|
|
1
|
TP. Hưng Yên
|
4.853
|
593
|
4.260
|
|
10
|
|
2
|
TX. Mỹ Hào
|
9.015
|
37
|
8.978
|
2
|
9
|
|
3
|
H. Ân Thi
|
7.529
|
801
|
6.728
|
|
6
|
|
4
|
H. Khoái Châu
|
5.364
|
530
|
4.834
|
|
4
|
|
5
|
Kim Động
|
5.460
|
10
|
5.450
|
1
|
4
|
|
6
|
H. Phù Cừ
|
2.573
|
36
|
2.537
|
|
3
|
|
7
|
H. Tiên Lữ
|
3.706
|
58
|
3.648
|
|
3
|
|
8
|
H. Văn Giang
|
5.357
|
168
|
5.189
|
|
13
|
|
9
|
H. Văn Lâm
|
10.900
|
96
|
10.804
|
|
6
|
|
10
|
H. Yên Mỹ
|
9.089
|
118
|
8.971
|
|
16
|
|
* Trong số 74 ca tử vong liên quan đến Covid-19, có 34 nam, 40 nữ; tuổi nhỏ nhất là 38 tuổi, cao nhất là 101 tuổi, trung bình là 73,75 tuổi; có 48 người chưa tiêm vắc xin (64,86 %); tử vong tại Trung ương là 17 người (22,97 %), tại tỉnh là 57 người (tại nhà 07, tại BVĐK tỉnh 19, tại BV Bệnh nhiệt đới 13, BVĐK Phố Nối 16, TTYT Yên Mỹ 01, TTYT Văn Giang 01); có 62 người (83,78 %) có biểu hiện bệnh khi được phát hiện; có 72 người (97,29%) có bệnh nền kèm theo.
- Tại các cơ sở điều trị có 946 ca, cụ thể:
TT
|
Cơ sở điều trị
tập trung
|
Hiện đang điều trị
|
Diễn biến ca bệnh trong ngày
|
BN nặng
|
Ghi chú
|
Vào
|
Ra
|
Chuyển viện
|
Tử vong
|
Thở máy
|
Mask
|
Thở Oxy
|
|
Tổng
|
946
|
85
|
108
|
2
|
3
|
43
|
20
|
3
|
102
|
I
|
Tuyến tỉnh
|
545
|
45
|
78
|
2
|
3
|
43
|
20
|
3
|
88
|
1
|
BV Bệnh nhiệt đới
|
121
|
15
|
33
|
|
|
18
|
|
|
|
2
|
ĐH Thủy Lợi
|
41
|
1
|
34
|
|
|
|
|
|
|
3
|
BV Phổi
|
88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
BVĐK Hưng Yên
|
130
|
3
|
|
1
|
1
|
16
|
16
|
|
76
|
5
|
BV Sản Nhi
|
70
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
6
|
BVĐK Phố Nối
|
95
|
26
|
11
|
1
|
2
|
8
|
4
|
3
|
12
|
II
|
Tuyến huyện
|
401
|
40
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
1
|
TTYT Văn Lâm
|
50
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TTYT TP. Hưng Yên
|
22
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TTYT Mỹ Hào
|
33
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TTYT Ân Thi
|
40
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TTYT Văn Giang
|
165
|
20
|
22
|
|
|
|
|
|
14
|
6
|
TTYT Yên Mỹ
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TTYT Tiên Lữ
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
BVĐK Phúc Lâm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Công tác xét nghiệm
- Trong ngày lấy được 389 mẫu, xét nghiệm 361 mẫu âm tính, 4.492 mẫu dương tính (45 mẫu PCR và 4.447 mẫu test nhanh).
- Từ 29/04/2021 đến nay, tổng mẫu đã lấy là 436.941 mẫu RT-PCR